BẤT ĐỘNG SẢN LONG BIÊN
Lượt xem: 426


Bảng giá đất quận Long Biên Thành phố Hà Nội năm 2023 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai quận Long Biên. Bảng giá đất quận Long Biên dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn quận Long Biên Hà Nội. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp quận Long Biên Hà Nội hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất quận Long Biên Hà Nội.

Căn cứ Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn quận Long Biên. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của quận Long Biên mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này. Thông tin về quận Long Biên

  1. Bảng giá đất nông nghiệp quận Long Biên
  2. Bảng giá đất quận Long Biên
  3. Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất quận Long Biên
  4. VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
  5. Kết luận về bảng giá đất quận Long Biên

Thông tin về quận Long Biên

Long Biên là một quận của Hà Nội, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, quận Long Biên có dân số khoảng 322.549 người (mật độ dân số khoảng 5.394 người/1km²). Diện tích của quận Long Biên là 59,8 km².Quận Long Biên có 14 phường trực thuộc, bao gồm các phường: Bồ Đề, Cự Khối, Đức Giang, Gia Thụy, Giang Biên, Long Biên, Ngọc Lâm, Ngọc Thụy, Phúc Đồng, Phúc Lợi, Sài Đồng, Thạch Bàn, Thượng Thanh, Việt Hưng.


Bản đồ quận Long Biên

Bảng giá đất quận Long Biên

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất quận Long Biên

(Kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

STT Tên đường phố Đoạn đường Giá đất ở Giá đất thương mại, dịch vụ Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ
Từ Đến VT1 VT2 VT3 VT4 VT1 VT2 VT3 VT4 VT1 VT2 VT3 VT4
1 Ái Mộ Đầu đường Cuối đường 26 680 15 208 12 540 11 206 16 542 9 429 7 775 6 947 13 146 8 381 7 230 6 409
2 Bắc Cầu Đầu đường Cuối đường 10 904 7 415 6 324 5 779 6 760 4 597 3 921 3 583 5 751 3 968 3 204 2 761
3 Bát Khối (Mặt đê sông Hồng) Nút giao thông đường Lâm Du - Cổ Linh - Hồng Tiến - Bát Khối Phố Tư Đình 16 704 10 524 8 909 8 018 10 356 6 525 5 523 4 971 8 216 5 834 5 258 4 519
4 Bát Khối (Mặt đê sông Hồng) Phố Tư Đình chân cầu Thanh Trì 14 152 9 199 8 018 7 076 8 774 5 703 4 971 4 387 7 395 5 324 4 733 4 067
5 Bồ Đề Nguyễn Văn Cừ Ao di tích 26 450 15 077 12 432 11 109 16 399 9 347 7 708 6 888 13 033 8 309 7 168 6 354
6 Bồ Đề Hết ao di tích Qua UBND phường Bồ Đề đến đê sông Hồng 21 850 12 673 11 040 9 508 13 547 7 857 6 845 5 895 10 589 7 412 6 516 5 612
7 Cầu Bây Đầu đường Cuối đường 18 560 11 322 9 800 8 538 11 507 7 019 6 076 5 293 9 038 6 409 5 784 4 971
8 Cầu Thanh Trì (đường gom cầu) Cầu Thanh Trì Quốc Lộ 5 13 110 8 653 7 342 6 686 8 128 5 365 4 552 4 145 6 584 4 692 4 235 3 585
9 Chu Huy Mân Nguyễn Văn Linh Đoàn Khuê 26 450 15 077 12 432 11 109 16 399 9 347 7 708 6 888 13 033 8 309 7 168 6 354
10 Chu Huy Mân Đoàn Khuê Cuối đường 24 150 13 766 11 592 10 350 14 973 8 535 7 187 6 417 11 403 7 697 6 679 5 929
11 Cổ Linh Chân đê Sông Hồng Thạch Bàn 22 040 12 783 11 136 9 591 13 665 7 926 6 904 5 946 10 681 7 476 6 573 5 661
12 Cổ Linh Thạch Đàn nút giao Hà Nội Hải Phòng 16 560 10 433 8 832 7 949 10 267 6 468 5 476 4 928 8 145 5 783 5 213 4 480
13 Đàm Quang Trung Đầu đường Cuối đường 22 040 12 783 11 136 9 591 13 665 7 926 6 904 5 946 10 681 7 476 6 573 5 661
14 Đặng Vũ Hỷ Ngô Gia Tự Đường tầu 21 850 12 673 11 040 9 508 13 547 7 857 6 845 5 895 10 589 7 412 6 516 5 612
15 Đặng Vũ Hỷ Đường tầu Thanh Am 19 780 11 868 10 419 8 942 12 264 7 358 6 460 5 544 9 775 6 883 6 150 5 279
16 Đặng Vũ Hỷ Thanh Am Đê sông Đuống 14 030 9 120 7 949 7 015 8 699 5 654 4 928 4 349 7 331 5 279 4 692 4 032
17 Đào Văn Tập Đầu đường Cuối đường 21 000 11 970 10 080 9 000 13 020 7 421 6 250 5 580 11 550 6 584 5 544 4 950
18 Đê sông Đuống (đường Nam Đuống) Cầu Đông Trù Cầu Phù Đổng 10 904 7 415 6 324 5 779 6 760 4 597 3 921 3 583 5 751 3 968 3 204 2 761
19 Đê Sông Hồng (đường gom chân đê) Cầu Long Biên Chương Dương 16 704 10 524 8 909 8 018 10 356 6 525 5 523 4 971 8 216 5 834 5 258 4 519
20 Đê Sông Hồng (đường gom chân đê) chân cầu Thanh Trì Hết địa phận quận Long Biên 14 152 9 199 8 018 7 076 8 774 5 703 4 971 4 387 7 395 5 324 4 733 4 067
21 Đoàn Khuê Đầu đường Cuối đường 24 150 13 766 11 592 10 350 14 973 8 535 7 187 6 417 11 403 7 697 6 679 5 929
22 Đồng Dinh Đầu đường Cuối đường 13 110 8 653 7 342 6 686 8 128 5 365 4 552 4 145 6 584 4 692 4 235 3 585
23 Đức Giang Ngô Gia Tự Nhà máy hóa chất Đức Giang 26 450 15 077 12 432 11 109 16 399 9 347 7 708 6 888 13 033 8 309 7 168 6 354
24 Đức Giang Nhà máy hóa chất Đức Giang Đê sông Đuống 19 780 11 868 10 419 8 942 12 264 7 358 6 460 5 544 9 775 6 883 6 150 5 279
25 Đường 22m Khu đảo Sen Nút cầu Chui phường Gia Thụy 33 350 18 676 15 341 13 674 20 677 11 579 9 511 8 478 17 105 10 182 8 553 7 657
26 Đường giữa khu tập thể Diêm và Gỗ Cổng khu tập thể Diêm và Gỗ Cuối đường 16 704 10 524 8 909 8 018 10 356 6 525 5 523 4 971 8 216 5 834 5 258 4 519
27 Đường vào Gia Thụy Nguyễn Văn Cừ Di tích gò mộ tổ 24 150 13 766 11 592 10 350 14 973 8 535 7 187 6 417 11 403 7 697 6 679 5 929
28 Đường vào Gia Thụy Qua Di tích gò Mộ Tổ Cuối đường 19 780 11 868 10 419 8 942 12 264 7 358 6 460 5 544 9 775 6 883 6 150 5 279
29 Đường vào Giang Biên Trạm y tế phường Ngã tư số nhà 86, 42 16 704 10 524 8 909 8 018 10 356 6 525 5 523 4 971 8 216 5 834 5 258 4 519
30 Đường vào Ngọc Thụy - Gia Quất Đê Sông Hồng Ngõ Hải Quan 12 528 8 394 7 141 6 515 7 767 5 204 4 427 4 039 6 573 4 536 3 739 3 286
31 Đường vào Tình Quang Đê sông Đuống Tình Quang và lên đê 10 904 7 415 6 324 5 779 6 760 4 597 3 921 3 583 5 751 3 968 3 204 2 761
32 Đường vào Trung Hà Đê sông Hồng Hết thôn Trung Hà 13 110 8 653 7 342 6 686 8 128 5 365 4 552 4 145 6 584 4 692 4 235 3 585
33 Đường vào Z 133 (ngõ 99) Đức Giang Z 133 19 780 11 868 10 419 8 942 12 264 7 358 6 460 5 544 9 775 6 883 6 150 5 279
34 Gia Quất Số nhà 69 ngõ 481 Ngọc Lâm Khu tập thể Trung học đường sắt 24 150 13 766 11 592 10 350 14 973 8 535 7 187 6 417 11 403 7 697 6 679 5 929
35 Gia Thụy Nguyễn Văn Cừ - Long Biên Đường 22m 25 300 14 421 11 891 10 626 15 686 8 941 7 372 6 588 12 218 7 942 6 843 6 109
36 Hoa Lâm Đầu đường Cuối đường 25 300 14 421 11 891 10 626 15 686 8 941 7 372 6 588 12 218 7 942 6 843 6 109
37 Hoàng Như Tiếp Nguyễn Văn Cừ Lâm Hạ 26 450 15 077 12 432 11 109 16 399 9 347 7 708 6 888 13 033 8 309 7 168 6 354
38 Hoàng Thế Thiện Đầu đường Cuối đường 17 200 10 320 9 060 7 776 10 664 6 398 5 617 4 821 9 460 5 676 4 983 4 277
39 Hội Xá Đầu đường Cuối đường 24 150 13 766 11 592 10 350 14 973 8 535 7 187 6 417 11 403 7 697 6 679 5 929
40 Hồng Tiến Đầu đường Cuối đường 40 600 21 924 17 864 15 834 25 172 13 593 11 076 9 817 20 540 11 750 9 695 8 627
41 Huỳnh Tấn Phát Ngã tư phố Sài Đồng - Nguyễn Văn Linh Cổ Linh 19 952 11 971 10 510 9 020 12 370 7 422 6 516 5 592 9 860 6 943 6 204 5 324
42 Huỳnh Văn Nghệ 449 Nguyễn Văn Linh Khu đô thị mới Sài Đồng 19 952 11 971 10 510 9 020 12 370 7 422 6 516 5 592 9 860 6 943 6 204 5 324
43 Kẻ Tạnh Đê Sông Đuống Mai Chí Thọ 16 704 10 524 8 909 8 018 10 356 6 525 5 523 4 971 8 216 5 834 5 258 4 519
44 Kim Quan Đầu đường Cuối đường 19 780 11 868 10 419 8 942 12 264 7 358 6 460 5 544 9 775 6 883 6 150 5 279
45 Kim Quan Thượng Đầu đường Cuối đường 19 780 11 868 10 419 8 942 12 264 7 358 6 460 5 544 9 775 6 883 6 150 5 279
46 Lâm Du Đầu đường Cuối đường 16 704 10 524 8 909 8 018 10 356 6 525 5 523 4 971 8 216 5 834 5 258 4 519
47 Lâm Hạ Đầu đường Cuối đường 33 350 18 676 15 341 13 674 20 677 11 579 9 511 8 478 17 105 10 182 8 553 7 657
48 Lệ Mật Ô Cách Việt Hưng 25 300 14 421 11 891 10 626 15 686 8 941 7 372 6 588 12 218 7 942 6 843 6 109
49 Long Biên 1C Cầu Long Biên Ngọc Lâm 26 450 15 077 12 432 11 109 16 399 9 347 7 708 6 888 13 033 8 309 7 168 6 354
50 Long Biên 2 Đê Sông Hồng Ngọc Lâm 26 450 15 077 12 432 11 109 16 399 9 347 7 708 6 888 13 033 8 309 7 168 6 354
51 Lưu Khánh Đàm Đầu đường Cuối đường 26 680 15 208 12 540 11 206 16 542 9 429 7 775 6 947 13 146 8 381 7 230 6 409
52 Lý Sơn Đầu đường Cuối đường 19 780 11 868 10 419 8 942 12 264 7 358 6 460 5 544 9 775 6 883 6 150 5 279
53 Mai Chí Thọ Đầu đường Cuối đường 21 000 11 970 10 080 9 000 13 020 7 421 6 250 5 580 11 550 6 584 5 544 4 950
54 Mai Phúc Nguyễn Văn Linh Cuối đường 18 400 11 224 9 715 8 464 11 408 6 959 6 023 5 248 8 960 6 354 5 734 4 928
55 Ngõ 200 đường Nguyễn Sơn (cũ) Lâm Hạ Hoàng Như Tiếp 33 350 18 676 15 341 13 674 20 677 11 579 9 511 8 478 17 105 10 182 8 553 7 657
56 Ngô Gia Khảm Nguyễn Văn Cừ Ngọc Lâm 29 900 16 744 13 754 12 259 18 538 10 381 8 527 7 601 15 477 9 448 7 901 7 168
57 Ngô Gia Tự Đầu đường Cuối đường 35 000 18 900 15 400 13 650 21 700 11 718 9 548 8 463 17 707 10 129 8 358 7 437
58 Ngọc Lâm Đê sông Hồng Long Biên 2 29 900 16 744 13 754 12 259 18 538 10 381 8 527 7 601 15 477 9 448 7 901 7 168
59 Ngọc Lâm Hết Long Biên 2 Nguyễn Văn Cừ 33 350 18 676 15 341 13 674 20 677 11 579 9 511 8 478 17 105 10 182 8 553 7 657
60 Ngọc Thụy (mặt đê và đường gom chân đê) Cầu Long Biên Đường vào Bắc Cầu 13 224 8 728 7 405 6 744 8 199 5 411 4 591 4 181 6 641 4 733 4 272 3 616
61 Ngọc Thụy (mặt đê và đường gom chân đê) Qua đường vào Bắc Cầu Cầu Đông Trù 10 904 7 415 6 324 5 779 6 760 4 597 3 921 3 583 5 751 3 968 3 204 2 761
62 Ngọc Trì Thạch Bàn Đường vào khu tái định cư Him Lam Thạch Bàn 13 224 8 728 7 405 6 744 8 199 5 411 4 591 4 181 6 641 4 733 4 272 3 616
63 Ngọc Trì nút giao đường Cổ Linh với phố Ngọc Trì Cuối đường 13 110 8 653 7 342 6 686 8 128 5 365 4 552 4 145 6 584 4 692 4 235 3 585
64 Nguyễn Cao Luyện Đầu Đường Cuối đường 26 680 15 208 12 540 11 206 16 542 9 429 7 775 6 947 13 146 8 381 7 230 6 409
65 Nguyễn Lam Đầu đường Cuối đường 19 000 11 020 9 600 8 268 11 780 6 832 5 952 5 126 10 450 6 061 5 280 4 547
66 Nguyễn Sơn Ngọc Lâm Sân bay Gia Lâm 33 640 18 838 15 474 13 792 20 857 11 680 9 594 8 551 17 254 10 271 8 627 7 723
67 Nguyễn Văn Cừ Cầu Chương Dương Cầu Chui 40 600 21 924 17 864 15 834 25 172 13 593 11 076 9 817 20 540 11 750 9 695 8 627
68 Nguyễn Văn Hưởng Đầu đường Cuối đường 16 704 10 524 8 909 8 018 10 356 6 525 5 523 4 971 8 216 5 834 5 258 4 519
69 Nguyễn Văn Linh Nút giao thông Cầu Chui Cầu Bây 26 680 15 208 12 540 11 206 16 542 9 429 7 775 6 947 13 146 8 381 7 230 6 409
70 Nguyễn Văn Linh Cầu Bây Hết địa phận quận Long Biên 25 520 14 546 11 994 10 718 15 822 9 019 7 437 6 645 12 324 8 011 6 902 6 162
71 Ô Cách Ngô Gia Tự Cuối đường 25 300 14 421 11 891 10 626 15 686 8 941 7 372 6 588 12 218 7 942 6 843 6 109
72 Phan Văn Đáng Đầu đường Cuối đường 18 400 11 224 9 715 8 464 11 408 6 959 6 023 5 248 8 960 6 354 5 734 4 928
73 Phú Viên Đầu dốc Đền Ghềnh Công ty Phú Hải 12 528 8 394 7 141 6 515 7 767 5 204 4 427 4 039 6 573 4 536 3 739 3 286
74 Phúc Lợi Đầu đường Cuối đường 26 680 15 208 12 540 11 206 16 542 9 429 7 775 6 947 13 146 8 381 7 230 6 409
75 Sài Đồng Nguyễn Văn Linh C.ty nhựa Tú Phương 22 040 12 783 11 136 9 591 13 665 7 926 6 904 5 946 10 681 7 476 6 573 5 661
76 Sài Đồng C.ty nhựa Tú Phương Trần Danh Tuyên 24 150 13 766 11 592 10 350 14 973 8 535 7 187 6 417 11 403 7 697 6 679 5 929
77 Tân Thụy Nguyễn Văn Linh Cánh đồng Mai Phúc 18 400 11 224 9 715 8 464 11 408 6 959 6 023 5 248 8 960 6 354 5 734 4 928
78 Thạch Bàn Nguyễn Văn Linh nút giao với đường Cổ Linh 21 000 11 970 10 080 9 000 13 020 7 421 6 250 5 580 11 550 6 584 5 544 4 950
79 Thạch Bàn nút giao với đường Cổ Linh Đê sông Hồng 14 152 9 199 8 018 7 076 8 774 5 703 4 971 4 387 7 395 5 324 4 733 4 067
80 Thạch Cầu Đầu đường Cuối đường 14 030 9 120 7 949 7 015 8 699 5 654 4 928 4 349 7 331 5 279 4 692 4 032
81 Thanh Am Đê sông Đuống Khu tái định cư Xóm Lò 16 560 10 433 8 832 7 949 10 267 6 468 5 476 4 928 8 145 5 783 5 213 4 480
82 Thép Mới Đầu đường Cuối đường 18 400 11 224 9 715 8 464 11 408 6 959 6 023 5 248 8 960 6 354 5 734 4 928
83 Thượng Thanh Ngô Gia Tự Trường mầm non Thượng Thanh 21 850 12 673 11 040 9 508 13 547 7 857 6 845 5 895 10 589 7 412 6 516 5 612
84 Trạm Đầu đường Cuối đường 16 704 10 524 8 909 8 018 10 356 6 525 5 523 4 971 8 216 5 834 5 258 4 519
85 Trần Danh Tuyên Đầu đường Cuối đường 24 150 13 766 11 592 10 350 14 973 8 535 7 187 6 417 11 403 7 697 6 679 5 929
86 Trường Lâm Đầu đường Cuối đường 24 150 13 766 11 592 10 350 14 973 8 535 7 187 6 417 11 403 7 697 6 679 5 929
87 Tư Đình Đê Sông Hồng Đơn vị A45 12 528 8 394 7 141 6 515 7 767 5 204 4 427 4 039 6 573 4 536 3 739 3 286
88 Vạn Hạnh UBND Quận Long Biên Cuối đường 26 450 15 077 12 432 11 109 16 399 9 347 7 708 6 888 13 033 8 309 7 168 6 354
89 Việt Hưng Nguyễn Văn Linh Đoàn Khuê 25 300 14 421 11 891 10 626 15 686 8 941 7 372 6 588 12 218 7 942 6 843 6 109
90 Vũ Đức Thận Đầu đường Cuối đường 25 300 14 421 11 891 10 626 15 686 8 941 7 372 6 588 12 218 7 942 6 843 6 109
91 Vũ Xuân Thiều Nguyễn Văn Linh Cống Hàm Rồng 19 952 11 971 10 510 9 020 12 370 7 422 6 516 5 592 9 860 6 943 6 204 5 324
92 Vũ Xuân Thiều Qua cống Hàm Rồng Phúc Lợi 14 152 9 199 8 018 7 076 8 774 5 703 4 971 4 387 7 395 5 324 4 733 4 067
93 Xuân Đỗ Đầu đường Cuối đường 10 350 7 038 6 003 5 486 6 417 4 364 3 722 3 401 5 295 3 706 2 950 2 542

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Hà Nội.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.

XEM THÊM

BĐS VINHLAND - Nhận ký gửi, mua bán nhà đất khu vực Long Biên, Hà Nội. Tư vấn pháp lý, nhận làm các thủ tục liên quan đến sổ đỏ.
Hotline 24/7: 0866 83 86 88